Trang chủ » Biểu cước
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN
CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ HÀNG HẢI HẬU GIANG
(VIMC HẬU GIANG)
Ban hành hèm theo Quyết định số:81/QĐ-HHHG ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Tổng giám đốc Công ty TNHH MTV Dịch vụ Hàng hải Hậu Giang
PHẦN A
QUY ĐỊNH CHUNG
(Theo Chương I Thông tư 12/2024/TT-BGTVT)
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Tàu thủy hoạt động vận tải hàng hoá (kể cả container) xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển quốc tế, ra hoặc vào khu chế xuất; Hoạt động vận tải hành khách từ Việt Nam đi nước ngoài và từ nước ngoài đến Việt Nam và tàu thủy chuyên dùng hoạt động trên tuyến quốc tế thực tế vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải hoặc vùng nước thuộc cảng biển Việt Nam.
2. Hàng hoá (kể cả container): Xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển, kể cả hàng hoá ra hoặc vào khu chế xuất được xếp dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại cảng biển Việt Nam.
3. Hành khách kể cả thuyền viên của tàu khách từ nước ngoài đến Việt Nam bằng đường biển hoặc ngược lại
II. THỜI GIAN LÀM VIỆC
Giờ làm việc theo giờ hành chính: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ.
Giờ làm việc theo ca: Ca 1 từ 06 giờ 00 đến 14 giờ 00, ca 2 từ 14 giờ 00 đến 22 giờ 00, ca 3 từ 22 giờ 00 đến 06 giờ 00 áp dụng cho công nhân bốc xếp và các bộ phận phục vụ sản xuất đi kèm. Công nhân cảng xếp dỡ hàng hóa liên tục các ngày trong năm, kể cả các ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, trừ các ngày 30, mùng 1 âm lịch tết cổ truyền dân tộc.
III. ĐƠN VỊ TÍNH VÀ CÁCH QUY TRÒN
1. Dung tích toàn phần:
Dung tích toàn phần Gross Tonnage (GT) của tàu thủy, phương tiện thủy là dung tích toàn phần lớn nhất của tàu ghi trên giấy chứng nhận của cơ quan đăng kiểm. Phần lẻ dưới 0,5 GT không tính, từ 0,5 GT tính tròn 1 GT.
Những phương tiện thủy không ghi GT tính đổi như sau:
– 1,5 tấn trọng tải đăng ký tính bằng 1 GT;
– 1 mã lực (HP hoặc CV) tính bằng 0,5 GT;
– Sà lan: 01 tấn trọng tải đăng ký tính bằng 01 GT;
– Đối với tàu thuyền chở hàng lỏng: dung tích toàn phần tính bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định, không phân biệt tàu có hay không có két nước dằn;
– Tàu thuyền chở khách không ghi công suất máy: 01 ghế ngồi dành cho hành khách tính bằng 0,67 GT; 01 giường nằm tính bằng 04 GT;
– Trường hợp tàu thuyền là đoàn lai kéo, lai đẩy hoặc lai cập mạn: tính bằng tổng dung tích của cả đoàn lai kéo, lai đẩy hoặc lai cập mạn, bao gồm: sà lan, đầu kéo hoặc đầu đẩy.
2. Đơn vị trọng lượng hoặc khối lượng:
Đối với hàng tổng hợp:
Trọng lượng tính giá xếp dỡ là Tấn (Metric Ton-MT) bao gồm hàng hóa kể cả bao bì (Gross Weigh- GW) được thể hiện trên lệnh giao hàng (Delivery Order- D/O) của đại lý tàu hoặc vận tải đơn (Bill of Loading-B/L). Nhỏ hơn 0,5 tấn tính bằng 0,5 tấn, lớn hơn 0,5 tính bằng 1 tấn.
Khối lượng tính giá là mét khối (m3). Nhỏ hơn 0,5 m3 tính bằng 0,5 m3; lớn hơn 0,5 m3 tính bằng 1 m3.
3. Đơn vị thời gian:
Đối với đơn vị thời gian là ngày: 1 ngày tính 24 giờ, nhỏ hơn 12 giờ tính ½ ngày, từ 12 giờ trở lên tính 1 ngày.
Đối với đơn vị thời gian là giờ: 1 giờ tính 60 phút, nhỏ hơn 30 phút tính ½ giờ, từ 30 phút trở lên tính 1 giờ.
Đối với đơn vị thời gian là ca: 1 ca tính 8 giờ, nhỏ hơn 4 giờ 00 phút tính ½ ca, từ 4 giờ 01 phút trở lên tính 1 ca.
4. Những mặt hàng được quy đổi về trọng lượng để tính giá cước xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi:
Trường hợp trên lệnh giao hàng hoặc B/L không thể hiện tấn trọng lượng của hàng hóa mà chỉ thể hiện là m3 hoặc vừa thể hiện tấn trọng lượng của hàng hóa vừa thể hiện là m3, sau khi quy đổi từ m3 ra tấn mà số quy đổi vẫn cao hơn số tấn thực tế thì trọng lượng để tính cước được lấy thống nhất theo số tấn đã quy đổi.
5. Cách xác định giá dịch vụ cho tàu biển ra vào cảng:
Tàu thủy không phân biệt quốc tịch được nhà nước Việt Nam cho phép hoạt động vận tải nội địa, nếu trong một chuyến hành trình đồng thời vừa tham gia hoạt động vận tải quốc tế và vận tải nội địa thì tại các cảng biển Việt Nam việc áp dụng thu mức giá theo giá quốc tế hoặc nội địa được xác định như sau:
5.1. Lượt vào cảng: được áp dụng mức giá phương tiện vận tải nội địa phải hội tụ đủ 02 điều kiện.
– Tàu biển đến từ một cảng Việt Nam khác.
– Khi vào Cảng phương tiện chỉ chạy rỗng hoặc chở hàng nội địa (thực tế khi vào cảng trên tàu hoàn toàn không có hàng xuất nhập khẩu).
Nếu không có đủ 2 điều kiện trên thì áp dụng mức giá phương tiện vận tải quốc tế (vận chuyển hàng xuất/nhập khẩu).
5.2. Lượt rời cảng: được áp dụng mức giá phương tiện vận tải nội địa phải hội đủ 02 điều kiện:
– Tàu biển rời cảng để đến một cảng Việt Nam khác.
– Khi rời cảng tàu thủy chỉ chạy rỗng hoặc chỉ chở hàng nội địa (thực tế khi rời cảng trên tàu hoàn toàn không có hàng xuất nhập khẩu).
Nếu không hội đủ 2 điều kiện trên thì áp dụng mức giá phương tiện vận tải quốc tế (vận tải hàng xuất/nhập khẩu).
6. Đơn vị tiền tệ tính giá dịch vụ cảng biển:
Là Việt Nam Đồng (VND) trường hợp chuyển đổi từ Đô la Mỹ sang Đồng Việt Nam thì thực hiện theo quy định của pháp luật.
PHẦN B
GIÁ DỊCH VỤ TÀU BIỂN – PHƯƠNG TIỆN THỦY
I. GIÁ CẦU BẾN, PHAO NEO
1. Phương pháp tính:
– Trường hợp tàu đỗ nhiều nơi trong phạm vi Cảng, giá cầu bến tính theo thời gian và đơn giá thực tế phương tiện đỗ từng khu vực, sau đó cộng lại.
– Tàu thủy không phân biệt quốc tịch được nhà nước Việt Nam cho phép vận tải nội địa việc áp dụng biểu giá dịch vụ đối với tàu vận tải hàng xuất nhập khẩu hay tàu vận tải xuất nhập nội được xác định:
– Lượt vào Cảng: Áp dụng biểu giá vận tải hàng nội địa, nếu đồng thời có đủ hai điều kiện:
+ Tàu thủy đến từ một Cảng Việt Nam khác.
+ Khi vào Cảng trên tàu hoàn toàn không có hàng xuất nhập/khẩu.
Nếu không thỏa mãn đồng thời hai điều kiện trên sẽ áp dụng biểu giá tàu vận tải quốc tế (hàng xuất/nhập khẩu).
Lượt rời Cảng: Áp dụng biểu giá vận chuyển nội địa hàng xuất nhập nội nếu đồng thời có đủ hai điều kiện:
+ Tàu thủy rời Cảng để đến một cảng Việt Nam khác.
+ Khi rời Cảng, trên tàu hoàn toàn không có hàng xuất/nhập khẩu.
Nếu không thỏa mãn đồng thời hai điều kiện trên sẽ áp dụng biểu giá tàu vận tải quốc tế (hàng xuất nhập/khẩu).
2. Bảng giá cầu bến đối phương tiện thủy vận tải nội địa (VND):
3. Bảng giá cầu bến đối phương tiện thủy vận tải quốc tế (USD):
II. DỊCH VỤ TÀU LAI
1. Đối tượng áp dụng:
Bảng giá tàu lai dắt áp dụng phương tiện thủy có sử dụng dịch vụ tàu lai dắt cập/rời cảng theo Quyết đinh số 811/QĐ-BGTVT ngày 01/7/2024 của Bộ Giao thông vận tải và Nội quy Cảng biển của Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ ban hành ngày 25/10/2020.
2. Giá dịch vụ tàu lai đối với tàu vận tải nội địa
3. Giá dịch vụ tàu lai đối với tàu vận tải quốc tế
Áp dụng theo Nội quy các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng; các cảng biển trên sông Hậu thuộc các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ ban hành ngày 25/10/2020. (Điều 34)
3.1. Tàu thuyền tự hành:
a) Chiều dài lớn nhất từ 80 mét đến dưới 95 mét, phải sử dụng ít nhất 01 tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu 500 HP;
b) Chiều dài lớn nhất từ 95 mét đến dưới 110 mét, phải sử dụng ít nhất 01 tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu 1.000 HP;
c) Chiều dài lớn nhất từ 110 mét đến dưới 125 mét, phải sử dụng ít nhất 02 tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu mỗi tàu theo thứ tự là 500 HP và 1.000 HP;
d) Chiều dài lớn nhất từ 125 mét đến dưới 145 mét, phải sử dụng ít nhất 02 tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu mỗi tàu theo thứ tự là 1.000 HP và 1.500 HP;
đ) Chiều dài lớn nhất từ 145 mét đến dưới 175 mét, phải sử dụng ít nhất 02 tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu mỗi tàu theo thứ tự là 1.500 HP và 2.000 HP;
e) Chiều dài lớn nhất từ 175 mét trở lên, phải sử dụng ít nhất 02 tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu mỗi tàu theo thứ tự là 2.000 HP và 2.500 HP.
3.2. Tàu thuyền không tự hành:
Ngoài tàu kéo/đẩy để hành trình, còn phải sử dụng tàu lai hỗ trợ theo quy định dưới đây:
a) Chiều dài lớn nhất từ 80 mét đến dưới 95 mét, phải sử dụng ít nhất một tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu 1.000 HP;
b) Chiều dài lớn nhất từ 95 mét đến dưới 110 mét, phải sử dụng ít nhất một tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu 1.500 HP;
c) Chiều dài lớn nhất từ 110 mét đến dưới 145 mét, phải sử dụng ít nhất một tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu 2.000 HP;
d) Chiều dài lớn nhất từ 145 mét trở lên, phải sử dụng ít nhất một tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu 2.500 HP.
Thời gian hỗ trợ được tính từ lúc tàu lai rời vị trí xuất phát, đến khi về vị trí ban đầu hoặc chuyển sang hoạt động khác. Thời gian tối thiểu tính cước hỗ trợ là 1,5 giờ/lượt.
4. Các trường hợp khác:
– Tàu lai hỗ trợ trong trường hợp cứu hộ hoặc các trường hợp phát sinh khác ngoài vùng nước và bến phao thuộc quyền khai thác của cảng: Tính giá thỏa thuận riêng cho từng trường hợp cụ thể.
– Sau khi chủ tàu hoặc đại lý đã gửi Order cho Cảng mà hủy bỏ việc thực hiện hoặc thay đổi thời gian, thay đổi tàu lai dẫn đến việc tàu lai phải chờ đợi thì phải trả 50% đơn giá ghi tại Bảng 3 hoặc Bảng 4.
III. GIÁ DỊCH VỤ BUỘC MỞ DÂY
1. Bảng giá buộc, mở dây đối với phương tiện thủy vận tải nội địa (VND):
2. Bảng giá buộc mở dây đối với phương tiện thủy vận tải quốc tế (USD):
3. Các trường hợp khác:
– Ca nô đã có mặt tại thời điểm để buộc mở dây theo yêu cầu của Đại lý, nhưng vì một lý do nào đó tàu biển không đi/đến, không đúng giờ hoặc thay đổi giờ do yêu cầu của Hoa tiêu thì tính bằng 50% đơn giá Bảng 5 hoặc Bảng 6.
– Buộc mở dây cho tàu cập mạn, tính bằng đơn giá tàu cập cầu.
IV. GIÁ DỊCH VỤ ĐÓNG MỞ NẮP HẦM HÀNG
1. Đóng mở hầm hàng bằng cẩu tàu của phương tiện thủy vận tải nội địa (VND):
2. Đóng mở hầm hàng bằng cẩu tàu của phương tiện thủy vận tải quốc tế:
3. Đóng mở hầm hàng bằng cẩu cảng (Giá thỏa thuận).
V. GIÁ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC NGỌT, ĐỔ RÁC:
1. Giá dịch vụ cung cấp điện, nước, thu gom rác đối với phương tiện thủy vận tải nội địa (VND):
2. Giá dịch vụ cung cấp điện, nước, thu gom rác đối với phương tiện thủy vận tải quốc tế (USD):
VI. CÁC LOẠI DỊCH VỤ KHÁC:
* Khi chủ tàu có yêu cầu, Cảng và chủ tàu sẽ thỏa thuận mức giá cho các dịch vụ:
– Dọn vệ sinh hầm hàng;
– Quét rửa mặt boong;
– Chằng buộc hàng hóa;
– Các dịch vụ khác chưa kể ở trên.
PHẦN C
GIÁ DỊCH VỤ XẾP DỠ
I. GIÁ DỊCH VỤ XẾP DỠ HÀNG HÓA (Trừ Container)
1. Bảng phân nhóm hàng tổng hợp:
2. Bảng giá xếp dỡ:
2.1. Bảng giá xếp dỡ hàng tổng hợp nội địa bằng cẩu bờ (VND/Tấn):
* Ghi chú:
– Đơn giá cát, đá chưa bao gồm chi phí gom vét.
– Một số mặt hàng như xỉ, than, … do được ban ủi khi xếp hàng xuống sàlan/tàu tạo nên độ dẽ dặt khi dỡ hàng thì hai bên sẽ thỏa thuận giá sới hàng.
– Nhóm 1 (hàng xá), đối với phương án Tàu/Sàlan – Kho/ bãi đơn giá chưa bao gồm bốc xếp tại bãi.
2.2. Bảng giá xếp dỡ hàng tổng hợp quốc tế bằng cẩu bờ (USD/Tấn):
Quy định áp dụng:
– Trường hợp xếp dỡ bằng cẩu tàu, mức giảm giá xếp dỡ bằng 20% đơn giá cẩu bờ; Bốc xếp bao, túi Jumbo giảm 10%.
– Bảng giá trên có thể thay đổi tùy theo biến động giá nhiên liệu, công cụ, thiết bị cơ giới, công nhân và theo nhu cầu của thị trường.
2.3. Các trường hợp tăng thu giá xếp dỡ:
2.4. Giá bốc xếp phương tiện vận tải bằng cẩu tàu:
Các trường hợp khác:
– Dùng xe nâng, cần cẩu của cảng đưa lên xe của chủ hàng mức thu bằng 50% đơn giá Tàu → Bãi cảng bằng cẩu tàu.
– Xe tự hành khi xuất Kho/Bãi cảng: Tính bằng 25% đơn giá Tàu → Bãi cảng cẩu tàu.
– Giá cước xếp dỡ đối với phương tiện tự điều khiển di động từ Tàu → cầu cảng (đối với RORO): tính 50% đơn giá Tàu → Bãi cảng bằng cẩu tàu.
2.5. Giá bốc xếp hàng quá khổ, siêu trường siêu trọng:
2.6. Giá kiểm đếm, giao nhận, cân hàng, lashing:
II. GIÁ DỊCH VỤ XẾP DỠ CONTAINER
Căn cứ Quyết định số: 810/QĐ-BGTVT ngày 01/7/2024 của Bộ Giao thông vận tải.
1. Giá bốc xếp container nội địa (VND/Container)
2. Giá bốc xếp container quốc tế (USD/Container)
3. Giá đóng rút Container tại bãi:
PHẦN D
GIÁ DỊCH VỤ KHO, BÃI – CHO THUÊ KHO, BÃI
I. QUY ĐỔI ĐƠN VỊ TÍNH GIÁ BỐC XẾP, LƯU KHO, BÃI
1. Các loại hàng hóa được quy đổi đơn vị để tính giá bốc xếp, lưu kho, bãi:
II. DỊCH VỤ LƯU KHO, BÃI HÀNG NỘI ĐỊA (VND)
1. Đơn giá dịch vụ lưu kho, bãi tính theo ngày:
2. Đơn giá dịch vụ cho thuê kho, bãi tính theo tháng:
Ghi chú: Tùy theo tình hình biến động của thị trường tại thời điểm nhất định Tổng Giám đốc sẽ quyết định đơn giá cho thuê.
III. DỊCH VỤ LƯU KHO, BÃI HÀNG QUỐC TẾ (USD)
1. Đơn giá dịch vụ lưu kho, bãi tính theo ngày:
2. Giá dịch vụ cho thuê kho, bãi tính theo tháng:
2.1 Giá cho thuê bãi cứng, giá từ : 1,5 USD/m2/tháng.
2.2 Giá cho thuê kho, giá từ : 3,0 USD/m2/tháng.
Ghi chú: Tháng cho thuê cuối cùng trước khi trả kho/bãi tiền thuê được tính:
+ Nếu thời gian thuê Kho/Bãi ≤ 15 ngày tính bằng ½ tháng.
+ Nếu thời gian thuê Kho/Bãi > 15 ngày tính bằng 01 tháng.
+ Tiền điện sử dụng cho hệ thống chiếu sáng trong kho cảng thu riêng theo chỉ số điện kế tiêu thụ thực tế mỗi tháng/lần. (Phụ lục 02).
+ Giá thuê Kho/Bãi không bao gồm giá thuê pallet, vải bạt che đậy hàng hóa tại bãi. Nếu chủ hàng có yêu cầu thuê pallet và bạt che đậy … Cảng và khách hàng tính theo giá thỏa thuận.
PHẦN E
GIÁ CÁC DỊCH VỤ KHÁC
I. GIÁ CÔNG NHÂN CHỜ ĐỢI/CÔNG NHẬT
1. Giá cho thuê công nhân theo ca/ giá bao gồm công nhân chờ đợi:
II. GIÁ CHO THUÊ PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ LÀM HÀNG TẠI CẢNG
III. GIÁ XE RA VÀO CỔNG (VND/lượt)
IV CÁC DỊCH VỤ KHÁC PHÁT SINH
1. Các đơn vị, cá nhân vào Cảng làm các dịch vụ (sơn, gõ rỉ, sửa chữa máy tàu…) đơn giá thu: 200.000 đồng/công trình dịch vụ.
2. Các loại phương tiện bên ngoài vào cầu cảng, bến phao, vùng nước và đường nội bộ Cảng cung ứng dịch vụ dưới đây phải trả:
3. Khách hàng có tác nghiệp khác:
Tại cầu, bãi, phao neo của VIMC Hậu Giang, không sử dụng dịch vụ do Cảng cung cấp, tự làm hoặc thuê đơn vị khác làm thì phụ thu 50% giá trên cho từng loại hình dịch vụ.
4. Giá các dịch vụ khác:
Bao gồm thỏa thuận hợp đồng dịch vụ hậu cần hoặc phát sinh trong quá trình tác nghiệp tại cảng hoặc bên ngoài cảng: vệ sinh hầm hàng tàu, boong tàu, vệ sinh công nghiệp kho, bãi, đường nội bộ, cầu cảng, chằng buộc, chèn lót hàng hóa; đóng bao, may miệng bao, kiện hàng, cân hàng …
PHẦN F
CÁC NỘI DUNG KHÁC
I. Theo thực tế thị trường dịch vụ, khách hàng, chất lượng dịch vụ cảng, điều kiện hạ tầng…Tổng giám đốc phê duyệt các đơn giá dịch vụ phát sinh khác đơn giá của biểu giá này.
II. Tất cả các đơn giá của biểu giá này chưa bao gồm thuế GTGT.
Quy định áp dụng:
Biểu giá trên có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024 cho đến khi có biểu giá khác thay thế./.
File: Biểu cước 2024